BAN CHỦ NHIỆM

THÔNG BÁO VỀ PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2025


22-01-2025

1. Đối tượng, điều kiện xét tuyển chung đối với tất cả phương thức tuyển sinh

a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạo

Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm

Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.

Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.

2. Các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể

Tên phương thức

Phạm vi áp dụng

Ghi chú

Phương thức 1 (PT1).

Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025

Tất cả ngành, chương trình đào tạo.

- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.

- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.

- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.

Phương thức 2 (PT2).

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội

Tất cả ngành, chương trình đào tạo.

- PT2 bao gồm:

XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)

XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)

- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.

Phương thức 3 (PT3).

Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025

45/50 ngành, chương trình đào tạo.

Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.

- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.

- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.

2.1. PT1 - Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025

a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT1

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.

Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.

b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT1

Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1.   

* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

2.2. PT2 - Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội

a) Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.

Đối tượng XTT1. Trường xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Đối tượng XTT2. Trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.

b) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 – trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMT

Điều kiện ưu tiên xét tuyển

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốtcó kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải NhấtNhìBa trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).

Nguyên tắc xét tuyển

- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.

- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2a.3a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.

* Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SP Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non – SP tiếng AnhGD Tiểu học – SP tiếng Anh,  Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).

Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:

Chứng chỉ

IELTS 6.5;

80 ≤ TOEFL iBT < 94

IELTS 7.0;

94 ≤ TOEFL iBT < 102

IELTS 7.5;

102 ≤ TOEFL iBT < 110

IELTS ≥ 8.0;

110 ≤ TOEFL iBT

Mức điểm ưu tiên

1,0

2,0

2,5

3,0

 

c) Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT

Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTC

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương VàngBạcĐồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).

b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương VàngBạcĐồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).

b.3. Thí sinh đoạt huy chương VàngBạcĐồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).

Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.

b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).

Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMT

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có  kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).

b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).

Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.

b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).

b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).

Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT

- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.

- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.

2.3. PT3 - Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025

a) Đối tượng, điều kiện xét tuyển theo PT3

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.

* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.

b) Nguyên tắc xét tuyển theo PT3

Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.

* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

3. Các ngành, chương trình đào tạo và dự kiến chỉ tiêu xét tuyển

Năm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực, trong đó có 5 ngành mớiCông nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.

3.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7140114

Quản lí giáo dục

84

14

20

50

2

7140201

GD Mầm non

150

30

×

120

3

7140201

GD Mầm non – SP Tiếng Anh

50

10

×

40

4

7140202

GD Tiểu học

150

30

45

75

5

7140202

GD Tiểu học – SP Tiếng Anh

50

10

15

25

6

7140203

GD đặc biệt

56

11

17

28

7

7140204

GD công dân

100

15

25

60

8

7140205

GD chính trị

40

5

10

25

9

7140206

GD thể chất

90

18

×

72

10

7140208

GD Quốc phòng và An ninh

60

12

18

30

11

7140209

SP Toán học

250

50

100

100

12

7140209

SP Toán học

(dạy Toán bằng tiếng Anh)

60

12

24

24

13

7140210

SP Tin học

120

24

48

48

14

7140211

SP Vật lí

50

10

20

20

15

7140211

SP Vật lí

(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

20

4

8

8

16

7140212

SP Hoá học

50

10

20

20

17

7140212

SP Hoá học

(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)

20

4

8

8

18

7140213

SP Sinh học

70

14

28

28

19

7140217

SP Ngữ văn

300

60

120

120

20

7140218

SP Lịch sử

85

17

34

34

21

7140219

SP Địa lí

90

18

36

36

22

7140221

SP Âm nhạc

90

18

×

72

23

7140222

SP Mỹ thuật

80

16

×

64

24

7140231

SP Tiếng Anh

160

32

64

64

25

7140233

SP Tiếng Pháp

35

7

10

18

26

7140246

SP Công nghệ

100

20

30

50

27

7140247

SP Khoa học tự nhiên

70

14

28

28

28

7140249

SP Lịch sử - Địa lí

85

17

34

34

* Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.

3.2. Lĩnh vực nhân văn

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

- tuyển sinh người Việt Nam

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

60

12

24

24

2

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

- tuyển sinh người nước ngoài

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

20

Theo quy định riêng

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

60

12

24

24

4

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

45

9

18

18

5

7229001

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

195

39

58

98

6

7229010

Lịch sử

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

60

12

24

24

7

7229030

Văn học

100

20

40

40

3.3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7310201

Chính trị học

100

15

20

65

2

7310301

Xã hội học

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

80

16

24

40

3

7310401

Tâm lý học

(Tâm lý học trường học)

180

36

72

72

4

7310403

Tâm lý học giáo dục

70

14

28

28

5

7310630

Việt Nam học

- tuyển sinh người Việt Nam

160

32

48

80

6

7310630

Việt Nam học

- tuyển sinh người nước ngoài

60

Theo quy định riêng

3.4. Lĩnh vực Khoa học sự sống

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7420101

Sinh học

120

24

36

60

2

7420201

Công nghệ sinh học

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

80

16

24

40

3.5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7440102

Vật lí học

(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

120

24

36

60

2

7440112

Hóa học

150

15

45

90

3.6. Lĩnh vực Toán và thống kê

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7460101

Toán học

120

24

48

48

3.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7480201

Công nghệ thông tin

140

28

56

56

3.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7760101

Công tác xã hội

200

40

60

100

2

7760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

160

32

48

80

3.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Dự kiến

chỉ tiêu

Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức

PT2

(Xét tuyển thẳng

thí sinh có năng lực,

thành tích vượt trội)

PT3

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi ĐGNL - SPT

năm 2025)

PT1

(Xét tuyển dựa trên

điểm thi TN THPT

năm 2025)

1

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

150

30

45

75

4. Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo

4.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT, NK)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi ĐGNL - SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7140114

Quản lí giáo dục

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;

HSK ≥ 4

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Lịch sử

 

7140201

GD Mầm non

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

ELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

Không xét tuyển

 

7140201

GD Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn,

Tiếng Anh

ELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Tiếng Anh,

Năng khiếu

- Ngữ văn, Tiếng Anh,

Năng khiếu

Không xét tuyển

 

7140202

GD Tiểu học

Toán, Ngữ văn,

Tiếng Anh

Không xét

điều kiện a4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

7140202

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn,

Tiếng Anh

Không xét

điều kiện a4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

7140203

GD đặc biệt

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán,

Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

 

7140204

GD công dân

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;

MOS ≥ 950;

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7140205

GD chính trị

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;

MOS ≥ 950

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7140206

GD thể chất

Theo quy định riêng

Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)

- Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)

Không xét tuyển

 

7140208

GD Quốc phòng và An ninh

Tất cả

các đội tuyển

Không xét

điều kiện a4

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán,

Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

 

7140209

SP Toán học

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

Không xét

điều kiện a4

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

 

7140209

SP Toán học

(dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán, Tiếng Anh

Không xét

điều kiện a4

- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí

- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn

- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí

- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn

 

7140210

SP Tin học

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tin học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

7140211

SP Vật lí

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

7140211

SP Vật lí

(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

7140212

SP Hoá học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

 

7140212

SP Hoá học

(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

 

7140213

SP Sinh học

Sinh học, Hóa học, Vật lí,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

7140217

SP Ngữ văn

Ngữ văn

Không xét

điều kiện a4

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán,

Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

 

7140218

SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7140219

SP Địa lí

Địa lí, Ngữ văn,

Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

- Toán, Ngữ văn, Địa lí.

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Toán, Ngữ văn, Địa lí.

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

 

7140221

SP Âm nhạc

Theo quy định riêng

- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)

- Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)

Không xét tuyển

 

7140222

SP Mỹ thuật

Theo quy định riêng

- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)

- Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)

Không xét tuyển

 

7140231

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

 

7140233

SP Tiếng Pháp

Tiếng Pháp, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior),

TCF ≥ 300

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

 

7140246

SP Công nghệ

Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học;

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

MOS ≥ 950

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Công nghệ

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

7140247

SP Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

 

7140249

SP Lịch sử - Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

* Thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học nếu có nguyện vọng thì có thể đăng kí xét tuyển vào học chương trình đào tạo giáo viên dạy bằng tiếng Anh: SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh).

4.2. Lĩnh vực nhân văn

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

- tuyển sinh người Việt Nam

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

- tuyển sinh người nước ngoài

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Theo quy định riêng

 

7220201

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

 

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

 

7229001

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300.

-  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7229010

Lịch sử

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Toán

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Toán

 

7229030

Văn học

Ngữ văn

Không xét

điều kiện a4

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

4.3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7310201

Chính trị học

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300;

MOS ≥ 950

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7310301

Xã hội học

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7310401

Tâm lý học

(Tâm lý học trường học)

Tất cả

các đội tuyển

ELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

 

7310403

Tâm lý học giáo dục

Tất cả

các đội tuyển

ELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

 

7310630

Việt Nam học

- tuyển sinh người Việt Nam

Ngữ văn, Toán,

Lịch sử, Địa lí,

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

 

7310630

Việt Nam học

- tuyển sinh người nước ngoài

Theo quy định riêng

4.4. Lĩnh vực khoa học sự sống

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

 

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7420101

Sinh học

Sinh học, Hóa học, Vật lí,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

7420201

Công nghệ sinh học

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Sinh học, Hóa học, Vật lí,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Sinh học, Vật lí

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Sinh học, Vật lí

4.5. Lĩnh vực khoa học tự nhiên

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7440102

Vật lí học

(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tin học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

 

7440112

Hóa học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Hóa học, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Hóa học, Tiếng Anh

4.6. Lĩnh vực Toán và thống kê

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7460101

Toán học

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,

NCKHKT

Không xét

điều kiện a4

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

4.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7480201

Công nghệ thông tin

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tin học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

4.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7760101

Công tác xã hội

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử,

Giáo dục KTPL

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

7760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

4.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

STT

Mã ngành

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

 

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

Căn cứ Quy chế tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GDĐT, Trường ĐHSP Hà Nội sẽ xây dựng Đề án tuyển sinh và công bố ở các thông báo tiếp theo./.

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025

 

Source: https://tuyensinh.hnue.edu.vn/tuyensinh2025/515 Post by: Khoa Tiếng Anh
22-01-2025

BAN CHỦ NHIỆM KHOA TIẾNG ANH QUA CÁC THỜI KỲ

Trong suốt 20 năm hình thành và phát triển, Khoa Tiếng Anh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã không ngừng lớn mạnh và ghi dấu ấn trong lĩnh vực đào tạo giáo viên Tiếng Anh. Thành tựu đó không thể không nhắc đến những nỗ lực của toàn thể đội ngũ cán bộ, giảng viên, đặc biệt là sự dẫn dắt của các thế hệ Ban Chủ nhiệm Khoa qua các nhiệm kỳ. Họ chính là những người thuyền trưởng đã chèo lái con thuyền tri thức để đưa Khoa Tiếng Anh ngày càng phát triển vững mạnh. Bài viết xin được gửi lời tri ân sâu sắc tới các thế hệ Ban Chủ nhiệm Khoa Tiếng Anh - những người đã gắn bó và đóng góp to lớn vào sự phát triển bền vững của Khoa trong suốt hai thập kỷ qua.

Trải qua 20 năm kể từ khi thành lập vào năm 2004, Khoa Tiếng Anh đã phát triển vượt bậc với 5 bộ môn và 41 giảng viên. Đội ngũ giảng viên của Khoa ngày càng được củng cố về số lượng và chất lượng, với sự gia tăng đáng kể về trình độ chuyên môn: hiện tại Khoa có 10 Tiến sĩ, 5 Nghiên cứu sinh và 25 Thạc sĩ. Chất lượng đào tạo của Khoa cũng ngày càng được khẳng định, đặc biệt trong lĩnh vực đào tạo giáo viên tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh. Khoa Tiếng Anh đã trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực này, với sức hút ngày càng lớn, thể hiện qua điểm tuyển sinh đại học luôn giữ ở mức cao ổn định qua nhiều năm.

Những thành tựu đáng tự hào này không thể tách rời khỏi vai trò lãnh đạo và định hướng của Ban Chủ nhiệm Khoa qua từng giai đoạn. Từ khi Khoa còn non trẻ, với điều kiện học tập và giảng dạy còn nhiều khó khăn, những người thuyền trưởng của Khoa đã không ngừng nỗ lực và tìm ra những hướng đi mới, đưa Khoa từng bước phát triển. Từ những ngày đầu chỉ có đài cát-sét và cuốn từ điển sờn cũ, các Thầy Cô đã kiên trì vượt qua những thách thức, luôn tiên phong trong thời kỳ đổi mới và xây dựng nên một môi trường học tập chuyên nghiệp, thân thiện cho sinh viên.

Chúng tôi, những thế hệ giảng viên và sinh viên của Khoa Tiếng Anh, luôn tự hào và biết ơn sự tận tụy, cống hiến không ngừng nghỉ của các Thầy Cô Trưởng Khoa và Phó Trưởng Khoa. Chính những nỗ lực của các Thầy Cô đã tạo nên một Khoa Tiếng Anh vững mạnh và đầy uy tín như ngày hôm nay. Nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập Khoa, chúng tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến các Thầy Cô - những người thuyền trưởng đã dày công xây dựng và định hướng cho sự phát triển bền vững của Khoa.

Toàn thể Khoa Tiếng Anh sẽ tiếp tục cố gắng học tập và rèn luyện, tiếp bước trên con đường mà các thế hệ Thầy Cô đã tạo dựng. Chúng tôi tin tưởng rằng, dưới sự dẫn dắt của những người thuyền trưởng đầy tâm huyết, Khoa Tiếng Anh sẽ còn tiến xa hơn nữa trong tương lai.

Dưới đây là những hình ảnh của các thế hệ Ban Chủ nhiệm Khoa Tiếng Anh - Những Người Thuyền Trưởng đã và đang đồng hành cùng Khoa trên hành trình vươn tới những thành công mới.